Thứ Hai, 27 tháng 7, 2020

Thuốc kháng khuẩn Gynoflor vùng âm đạo

Thuốc được dùng để chống nhiễm khuẩn phụ khoa, là thuốc Gynoflor. Vậy thực chất đây là thuốc gì? Gynoflor có công dụng gì và dùng như thế nào hiệu quả, an toàn? Bạn đọc có thể tham khảo những thông tin chi tiết dưới đây để làm rõ các thắc mắc đó.

KHÁI QUÁT THUỘC TÍNH THUỐC ĐẶT PHỤ KHOA GYNOFLOR

Gynoflor là thuốc gì?

Đây là thuốc thuộc nhóm phụ khoa. Được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp có 1 vỉ x 6 viên nén.
Trong mỗi viên thuốc có chứa 2 hoạt chất chính đó là Estriol hàm lượng 0.03 mg và 100 triệu Lactobacillus acidophilus. Cùng với đó là các thành phần tá dược kết hợp vừa đủ trong 1 viên thuốc.
Gynoflor là thuốc được kê đơn, do đó bệnh nhân chỉ mua và sử dụng khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Gynoflor là thuốc gì?
Gynoflor là thuốc gì?

Gynoflor có công hiệu gì?

Thành phần Lactobacillus acidophilus trong Gynoflor là một vi khuẩn có lợi của âm đạo. Vi khuẩn này thuộc chi Lactobacillus chuyển hóa lactose thành acid lactic, từ đó mang đến hiệu quả giảm độ pH ở âm đạo xuống đến ngưỡng xấp xỉ bằng 5 – điều kiện không thuận lợi với sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật.
Bên cạnh đó, sự phát triển của nhóm vi khuẩn này còn mang đến hiệu quả chúng cạnh tranh vị trí sống, nơi bám, thức ăn, … với các vi khuẩn gây hại ở âm đạo, gián tiếp ức chế sự phát triển vi sinh vật gây hại, thiết lập lại hệ vi sinh âm đạo cân bằng.
Một trong 3 hormone sinh dục nữ nội sinh là Estriol. Nhau thai sản xuất lượng lớn estriol. Vì là một hormon steroid, nên cách thức hoạt động của nó tương tự với các steroid khác, đó là: liên kết với thụ thể steroid ở trong tế bào, phức hợp này di chuyển đến nhân tế bào và gắn vào vùng đặc hiệu, hoạt hóa quá trình phiên mã, từ đó tăng cường tổng hợp protein cần thiết, gây ra đáp ứng. Thế nhưng, so với estradiol thì estriol có hoạt tính yếu hơn rất nhiều. Estriol góp phần phục hồi lại hệ vi sinh âm đạo, pH sinh lý của nó. Bên cạnh đó, còn giúp phát triển bình thường biểu mô sinh dục.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Gynoflor

 Chỉ định
Như đã đề cập ở trên, thuốc có công dụng thiết lập cân bằng hệ vi sinh âm đạo, ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại, giúp phát triển biểu mô ở âm đạo đối với trường hợp bị teo. Do đó, nó được chỉ định dùng cho những trường hợp sau đây:
- Viêm âm đạo và nhiễm trùng âm đạo
- Teo biểu mô âm đạo do nguyên nhân mãn kinh
- Khí hư có mùi hôi
- Dự phòng nhiễm khuẩn âm đạo
- Âm đạo khô rát, ngứa do nguyên nhân như vi khuẩn, đơn bào, nấm,…
- Giúp bổ sung vi khuẩn cho đối tượng dùng kháng sinh phổ rộng trong nhiều ngày
 Chống chỉ định
Gynoflor chống chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần estriol, Lactobacillus acidophilus hoặc bất cứ tá dược nào của viên thuốc Gynoflor.
- Người bị ung thư tử cung, ung thư vú hoặc âm đạo.
- Bị xuất huyết âm đạo, viêm nội mạc tử cung.

Hướng dẫn cách dùng và định lượng Gynoflor

 Cách dùng
Bạn cần nhúng viên thuốc Gynoflor 10 – 15 giây trong nước trước khi đặt vào âm đạo. Nên đặt càng sâu vào bên trong càng tốt. Sau khi đặt thuốc Gynoflor, bạn cần nằm nghỉ khoảng 15 phút.
 Định lượng sử dụng
Tùy từng trường hợp khác nhau bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể tham khảo liều dùng thông thường sau: Lần đặt 1 viên, ngày dùng 1 – 2 lần liên tục trong 6 – 12 ngày vào thời điểm buổi tối trước lúc đi ngủ.
Gynoflor là thuốc đặt âm đạo trị viêm nhiễm
Gynoflor là thuốc đặt âm đạo trị viêm nhiễm

KHÍA CẠNH CẦN QUAN TÂM VỀ THUỐC GYNOFLOR

Tác dụng phụ của Gynoflor

Đây là loại thuốc dùng tại chỗ nên ít khi xảy ra tác dụng phụ vì thuốc không hấp thu vào máu đáng kể. Thế nhưng, bệnh nhân vẫn có thể gặp các phản ứng tại chỗ như ngứa, kích ứng, rát, bỏng.
Các triệu chứng toàn thân thường ít gặp. Tuy nhiên, bệnh nhân cần theo dõi và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ phản ứng bất thường không mong muốn nào.

Các vấn đề thận trọng khi dùng Gynoflor

- Gynoflor có thể dùng được cho đối tượng phụ nữ trong thai kỳ và cả cho con bú. Nhưng tốt nhất vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ về cách dùng, nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
- Trong thời gian dùng thuốc đặt cần tránh quan hệ tình dục.
- Giai đoạn hành kinh không nên dùng thuốc.
- Thuốc không dùng được cho bé gái dưới 16 tuổi.
- Cần giữ vệ sinh vùng kín luôn sạch sẽ, nên sử dụng xà phòng độ pH trung tính hay kiềm nếu bị nhiễm nấm, vì nấm Candida sẽ phát triển tốt hơn trong môi trường pH acid.
- Cần quan tâm đến sức khỏe sinh dục để tránh bị lây nhiễm hay tái nhiễm.

Thận trọng khi dùng Gynoflor với thuốc khác

Mặc dù là thuốc dùng tại chỗ ít khi có phản ứng tương tác cùng những loại thuốc khác. Tuy nhiên, hãy lưu ý nếu bạn đang dùng kháng sinh phổ rộng theo đường toàn thân, bởi vì đây có thể là nguyên nhân khiến tác dụng của thuốc suy giảm.
Hãy thông báo ngay đến bác sĩ về danh sách những loại thuốc mà bạn đang dùng để đề phòng trường hợp tương tác có thể xảy ra.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Việc dùng quá liều thường hiếm xảy ra đối với loại thuốc dùng tại chỗ như viên đặt âm đạo Gynoflor.
Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân cần bổ sung trong ngày càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã quên đến hôm sau, thì không nên tự ý gấp đôi liều mà hãy dùng tiếp tục theo liệu trình bình thường.
Những vấn đề đặc biệt lưu ý về thuốc Gynoflor
Những vấn đề đặc biệt lưu ý về thuốc Gynoflor

GYNOFLOR GIÁ BÁN BAO NHIÊU? MUA TẠI ĐÂU?

Hiện nay, thuốc Gynoflor được sản xuất ở dạng viên đặt bởi Công ty MEDINOVA. Bệnh nhân có thể tìm được thuốc ở những nhà thuốc, trung tâm bán thuốc lớn nhỏ khắp cả nước. Giá bán thị trường là 190.000 đồng cho 1 hộp. Và mức giá này có thể chênh lệch tại một số điểm bán hay thời điểm khác nhau.
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân nên tìm các cơ sở uy tín để chọn mua được thuốc đảm bảo chất lượng, phòng tránh mua nhầm hàng kém chất lượng. Đồng thời, tốt hơn hết hãy thăm khám để tìm ra nguyên nhân và được chỉ định cách dùng thuốc Gynoflor tốt nhất cho bệnh lý của mình.

Khái quát thuộc tính về cây rau ngổ

Cây rau ngổ là loại cây có vị đắng, tính mát, có thể dùng rau ngổ để điều chế thuốc trị bệnh bí tiểu, sỏi thận, đái ra máu, viêm tấy ngoài da, ăn uống kém tiêu,… Để biết rõ về công dụng cũng như cách dùng dược liệu này, bạn đọc nên tham khảo một số thông tin sau đây.

ĐÔI NÉT CƠ BẢN CÂY RAU NGỔ

Giới thiệu cây rau ngổ

Rau ngổ còn có tên gọi khác là ngổ đất, ngổ trâu, ngổ hương, Phak hom pom, cúc nước. Cây có tên khoa học là Enydra fluctuans Lour, họ Cúc - Asteraceae.
Tìm hiểu chung về cây rau ngổ
Tìm hiểu chung về cây rau ngổ

Đặc điểm của cây rau ngổ

 Giới thiệu về rau ngổ
Là dạng cây thảo sống nổi hoặc ngập nước, có độ dài hàng mét, có đốt và phân cành nhiều. Phần thân có rãnh, hình trụ. Lá rau ngổ mọc đối xứng nhau, không cuốn, gốc hơi rộng ôm lấy thân, phần mép lá có răng cưa.
Hoa rau ngổ dạng đầu, không có cuống bao vì 2 lá bắt hình trái xoan tù và màu lục. Gồm hoa cái và hoa lưỡng tính. Quả kế không có mào lông. Hoa sẽ trổ vào tháng 11 – 12 cho đến tháng 4 năm sau.
 Bộ phận dùng, nơi sinh sống
Các bộ phận dùng của cây rau ngổ: Dùng toàn thân.
Rau ngổ phân bố chủ yếu ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam. Tại nước ta, cây mọc hoang tại mương máng, ao hồ và được trồng rau ăn sống hay nấu chín hàng ngày.
 Thành phần hóa học
Trong rau ngổ có chứa những thành phần: nước 92,2; lipid 0,3; protein 1,5; collulose 2,0; khoáng toàn phần 0,8; dẫn xuất không protein 3,8; được tính theo tỷ lệ %. Còn có các vitamin B, vitamin C, caroten. Trong cây khô chứa: stigmastero 0,05%, tinh dầu 0,2% và một lượng nhỏ chất đắng là enydrin.

Công dụng, tính vị và liều dùng

- Tính vị: Rau ngổ có vị đắng, mùi thơm tính mát, không độc.
- Tác dụng: Giúp thông hoạt trung tiện và tiểu tiện, cầm máu, mát huyết.
- Chỉ định: Người ta thường dùng cành lá non rau ngổ để nấu canh chua hoặc ăn sống. Trong điều trị, rau ngổ được dùng làm thuốc chữa bệnh cảm sốt, thổ huyết, cầm máu băng huyết, phần hạt trị bệnh thần kinh, gan mật. Lá tươi nghiền đắp trị phát ban hay mụn rộp trên da. Thông thường, rau ngổ dùng ở dạng thuốc sắc sẽ có định lượng từ 12 – 20g.
Rau ngổ dùng để trị nhiều bệnh khác nhau
Rau ngổ dùng để trị nhiều bệnh khác nhau

BÀI THUỐC DÂN GIAN CHỮA BỆNH VỚI RAU NGỔ

1. Bài thuốc với rau ngổ nhất định phải biết

 Chữa bí trung tiện, đái ra máu, bí đái, băng huyết:
Dùng trong các trường hợp bị các bệnh trên do nóng. Lấy 30g rau ngổ tươi giã nát, thêm nước chín để nguội vào khuấy đều rồi lọc bỏ phần bả. Có thể pha thêm đường để uống.
 Cầm máu vết thương:
Lấy cành lá rau ngổ tươi giã nát, gói vào băng gạc rồi dùng để băng vào vùng vết thương cần cầm máu.
 Chữa trị viêm tấy:
Dùng rau ngổ tươi giã nát và đắp trực tiếp lên vùng viêm tấy.
 Chữa chứng ăn uống không tiêu và đầy bụng:
Bạn kết hợp theo công thức: Rau ngổ 16g và Nam mộc hương 15g cùng với nước 750ml. Cho vào nồi sắc còn 250ml thì chia 2 lần uống mỗi ngày.
 Chữa ung thư dạ dày hoặc tuyến tiền liệt:
Dùng 100g rau ngổ rửa sạch rồi giã nhuyễn, sau đó vắt lấy nước cốt. Kết hợp cùng với 50g lá non cây hoàn ngọc cũng giã nát và vắt lấy nước cốt. Sau đó thêm vào 1 giọt mật gấu nguyên chất dùng để uống lúc 12h đêm, thực hiện liên tục trong 2 tháng.
Lưu ý nếu áp dụng bài thuốc này, bệnh nhân cần kiêng ăn cam, quýt, mãng cầu ta, bưởi, mãng cầu xiêm, hồng chín, lựu và hải sản.
 Chữa bệnh sỏi thận:
Dùng 20 - 30 gr rau ngổ tươi đã rửa sạch đem đi giã nát. Đổ nước sôi để nguội vào, khuấy đều và lọc lấy nước để uống hàng ngày. Ngoài ra, rau ngổ trị sỏi thận còn được áp dụng theo 3 cách sau:
- Lấy rau ngổ tươi đã rửa sạch, giã lấy nước cốt, thêm vào đó 1 chút muối trắng, khuấy đều để uống ngày 2 lần. Sử dụng trong vòng 1 tuần sẽ thấy được hiệu quả.
- Xay rau ngổ để uống như nước sinh tố mỗi ngày hoặc đun sôi để uống thay cho nước trà.
- Rau ngổ tươi kết hợp cùng râu ngô và bông mã đề nấu nước uống cũng có khả năng trị sỏi thận.
Trên đây đều là những cách trị sỏi thận với rau ngổ mang lại công dụng giảm co thắt cơ trơn, lợi tiểu, giãn mạch máu và tăng mức độ lọc ở cầu thận. Từ đó tăng lượng nước tiểu, hỗ trợ cho sỏi thận bị tống khứ ra ngoài dễ hơn.
 Chữa đái ra máu:
Lấy 10g rau ngổ cùng rễ cỏ tranh 10g, với cỏ tháp bút 10g, đem thái nhỏ, phơi khô và tẩm rượu. Sau đó sao vàng nguyên liệu rồi sắc uống. Ngày dùng 2 lần.
 Chữa trị ban đỏ:
Dùng rau ngổ 20g, măng sậy 10g, dây vác tía 20g, đọt tre mỡ 10g. Sau khi rửa sạch nguyên liệu, bạn đem thái nhỏ và sắc uống trong ngày.
 Trị ho lâu ngày, ngủ hay mơ:
Cách thực hiện: 50g rau ngổ rửa sạch, giã nhuyễn và vắt lấy nước cốt, thêm vào 3 - 5 hột muối hột dùng để uống lúc sáng sớm mới tỉnh dậy. Lưu ý chưa đánh răng hay súc miệng thì mới có hiệu quả tốt, dùng liên tục 10 - 15 ngày.
 Trị ho, sổ mũi:
Dùng 15 – 30g rau ngổ tươi mang đi rửa sạch, sau đó sắc kỹ lấy nước để uống mỗi ngày.
 Trị viêm tấy đau nhức:
Chuẩn bị 1 nắm rau ngổ tươi đã rửa sạch, đem đi giã nát và đắp vào nơi bị tổn thương.
 Trị đầy hơi, tức bụng, chứng ăn không tiêu:
Rau ngổ tươi rửa sạch kết hợp với mộc hương nam để sắc với 1 lít nước, đến khi còn 250ml thì chia làm 2 lần uống, dùng hết trong ngày.
 Trị herpes:
Nguyên liệu là rau ngổ tươi giã nát, lấy nước cốt và bôi lên những mảng tổn thương herpes mảng tròn. Đồng thời kết hợp cùng với nấu nước rau ngổ rửa vùng bị thương hàng ngày.
Cách chữa bệnh với rau ngổ
Cách chữa bệnh với rau ngổ

2. Lưu ý là thận trọng khi dùng dược liệu rau ngổ

Chuyên gia Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyên những bệnh nhân trong giai đoạn thai kỳ không nên dùng nhiều rau ngổ vì nó có tác dụng giãn cơ phủ tạng – nguyên nhân dẫn đến sẩy thai.
Phần thân rau ngổ nhiều lông, hay mọc ở đầm lầy ẩm ướt nên dễ nhiễm khuẩn, có thể gây ngộ độc nếu sơ chế không cẩn thận, rửa không kỹ. Do đó, nếu dùng rau ngổ dạng tươi, bạn cần rửa thật kỹ để loại bỏ hết vi khuẩn gây bệnh. Có thể ngâm trong thuốc tím hoặc muối để tránh ngộ độc, hay nhúng vào nước sôi để nguội khoảng 40 – 50 độ C nhằm diệt trứng sán.
Ngoài ra, nếu muốn chữa bệnh với rau ngổ, tốt hơn hết bạn nên hỏi ý kiến dược sĩ/ bác sĩ có chuyên môn.

Khái quát Viện Y dược học dân tộc Tp. HCM

Viện Y dược học dân tộc TP HCM là một trong những đơn vị khám chữa bệnh uy tín theo phương pháp y học cổ truyền. Cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây để thuận tiện cho việc khám chữa bệnh tại bệnh viện nhé!

Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM

Thông tin khái quát

Viện Y dược học dân tộc là một trong những bệnh viện y học dân tộc, đứng đầu ngành y về y học cổ truyền. Bệnh viện chuyên nghiên cứu khoa học và đào tạo bài bản về kỹ năng lẫn kiến thức chữa bệnh dựa trên phương thức Đông y.
Bên cạnh mục đích bảo tồn y dược cổ truyền, Viện còn có vai trò phát triển lĩnh vực y học dân tộc, hướng tới phương châm nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách kết hợp y học cổ truyền và hiện đại một cách hài hòa.
Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM
Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM
Những ưu điểm, thành tích đạt được trong suốt quá trình hoạt động:
- Phụ trách và chỉ đạo công tác khám chữa bệnh cho những bệnh viện Y học cổ truyền trên 24 tỉnh thành miền Nam, Tây Nguyên.
- Nhiều năm liền, bệnh viện được công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn xuất sắc và được trao tặng bằng khen.
- Trong số các bệnh viện Y học cổ truyền trên cả nước, Viện luôn dẫn đầu điểm về quản lý chất lượng của bệnh viện.
- Viện thuộc top 10 bệnh viện có chất lượng khám-chữa bệnh cao nhất vào năm 2016.

Đội ngũ y bác sĩ

Khi đến thăm khám tại bệnh viện, bạn sẽ được các y bác sĩ tư vấn nhiệt tình. Với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, tâm huyết với nghề luôn làm hài lòng đông đảo bệnh nhân.
Viện có hơn 260 y bác sĩ gồm 1 tiến sĩ, 25 thạc sĩ, 14 bác sĩ chuyên khoa I, 4 bác sĩ chuyên khoa II và 18 bác sĩ, 60 y dược sĩ, điều dưỡng có chuyên môn cao.

Các dịch vụ khám- chữa bệnh

Bệnh viện hiện nay có 6 khoa lâm sàng và 2 khoa cận lâm sàng, được trang bị các thiết bị y tế hiện đại nhằm đáp ứng cho việc khám chữa bệnh đạt hiệu quả cao.
Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM cung cấp những dịch vụ khám chữa bệnh sau:
Khám bệnh tổng quát
Cấp cứu, sơ cứu
Chăm sóc - điều trị nội trú
Cung cấp, thuốc đông y và thuốc nam
Xoa bóp
Bấm huyệt
Châm cứu
Điều trị hiếm muộn
Chữa trị Trĩ và các bệnh liên quan hậu môn.
Phục hồi chức năng
Điều trị Hội chứng tự kỷ hay xuất hiện ở trẻ em
Các dịch vụ khám chữa bệnh
Các dịch vụ khám chữa bệnh

Quy trình khám chữa bện

Thông tin liên hệ

Người bệnh có thể liên hệ với bệnh viện để đặt lịch khám bằng cách đến trực tiếp hoặc thông qua số điện thoại:
- Bệnh viện tọa lạc ở địa chỉ 273-275 Nguyễn Văn Trỗi - P10 - Q. Phú Nhuận - TP HCM.
- Bệnh viện làm việc tất cả các ngày trong tuần từ 6h00 đến 19h00. Tuy nhiên, đối với thứ 7 và chủ nhật, thời gian khám bệnh được tính theo khám ngoài giờ. Vào ngày lễ tết, bệnh viện sẽ có thông báo về thời gian làm việc riêng.
- Số điện thoại liên hệ: (028) 38443.047 hoặc hotline: 0964392632

Quy trình khám chữa bệnh

Bệnh viện có quy trình khám chữa bệnh nhanh chóng được thực hiện theo 4 bước sau:
Bước 1: Bệnh nhân đăng ký khám bệnh, sau đó lấy số thứ tự tại bàn nhận số.
Bước 2: Đợi đến số thứ tự. Sau đó, bệnh nhân đến quầy thu phí để đóng tiền khám bệnh.
Bước 3: Bệnh nhân mang theo phiếu khám bệnh cùng với biên lai có đóng dấu đến phòng khám được chỉ định, chờ đến lượt mình khám.
Bước 4: Bác sĩ sẽ chỉ định làm một số xét nghiệm đối với trường hợp cần thiết . Sau khi có kết quả xét nghiệm, bệnh nhân đem kết quả quay lại phòng khám để bác sĩ hướng dẫn điều trị.
Bệnh viện có chính sách bằng bảo hiểm y tế

Lưu ý khi khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế

Để được đơn vị bảo hiểm thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM, người bệnh cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Khi đến bệnh viện, bệnh nhân phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế vẫn còn giá trị sử dụng, cùng với giấy tờ tùy thân có kèm hình ảnh hợp lệ.
- Đối với những trường hợp cấp cứu được tiếp nhận tại bất kỳ cơ sỏ y tế nào. Tuy nhiên, khi xuất viện cần phải có thẻ bảo hiểm y tế, giấy tờ tùy thân kèm hình ảnh hợp lệ.
- Đối với trường hợp chuyển tuyến điều trị: Bệnh nhân có thể được chuyển tuyến đối với những trường hợp sau:
Đối với trường hợp chuyển tuyến dựa theo chuyên môn kỹ thuật vượt quá khả năng chữa trị tại cơ sở khám.
 Trường hợp chữa bệnh tại bệnh viện bằng bảo hiểm y tế
 Các dịch vụ kỹ thuật điều trị ở đơn vị khám không được tiến hành thực hiện.
 Để được hưởng đầy đủ mọi quyền lợi, người bệnh cần xuất trình thẻ bảo hiểm vẫn còn thời hạn sử dụng, giấy chuyển viện và giấy tờ tùy thân.
Quy trình tiếp nhận khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế
Quy trình tiếp nhận khám chữa bệnh có bảo hiểm y tế
- Theo các chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyến cáo, nếu muốn được tái khám theo yêu cầu chữa trị, người bệnh cần phải có giấy hẹn tái khám của bệnh viện.

Thuốc Cotrim trị viêm phế quản hiệu quả

Thuốc Cotrim được chỉ định điều trị nhiễm trùng vì vi khuẩn gây ra như là viêm phế quản, nhiễm trùng tai, viêm đường ruột… Nội dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết cách dùng thuốc Cotrim hiệu quả hơn.

THÔNG TIN ĐÔI NÉT VỀ THUỐC COTRIM

Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng viêm phế quản cùng với một số bệnh nhiễm trùng khác. Tên thương hiệu của thuốc đó là Sulfatrium Ped hay Bactrim và Septra.

1. Công dụng thuốc

Thuốc Cotrim chính là loại thuốc kháng sinh và nó hoạt động thông qua việc tiêu diệt đi những vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng bao gồm viêm tai giữa, viêm phế quản, tiêu chảy, viêm phổi bởi Pneumocystis carinii hay nhiễm trùng đường tiết niệu.
Ngoài ra thì thuốc còn được chỉ định dùng với những mục đích khác tùy vào chỉ định bác sĩ. Nhưng lưu ý không được dùng Cotrim cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi bởi có thể gây ra nhiều những phản ứng phụ vô cùng nghiêm trọng.

2. Cách sử dụng thuốc

Bệnh nhân dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ hoặc là thông tin đã được ghi ở bao bì. Nhưng lưu ý không nên dùng thuốc nhiều hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Thuốc không có công dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm virus như là cảm lạnh, cảm cúm. Do vậy bệnh nhân không nên tự ý dùng vì có thể gây ra nhiều những ảnh hưởng đến sức khỏe. Đồng thời bệnh nhân cần uống nhiều nước sẽ giúp ngăn ngừa sỏi thận bởi những thành phần có trong Cotrim sẽ kết tủa.
Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng viêm phế quản
Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng viêm phế quản

3. Liều lượng dùng thuốc

Đối với người lớn khi dùng Cotrim:
Nếu dùng điều trị viêm phổi bởi Pneumocystis carinii: Sử dụng từ 15 đến 20mg/kg mỗi ngày và cứ 6 tiếng uống 1 lần, mỗi ngày nên uống 4 liều. Dùng thuốc ít nhất từ 14 đến 21 ngày.
⇒ Nếu dùng cho người bị Pneumocystis Pneumonia Prophylaxis: Mỗi ngày dùng 1 viên hàm lượng 800mg - 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Nhưng tổng liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 320mg trimethoprim hoặc vượt quá 1600 mg sulfamethoxazole.
⇒ Nếu dùng cho người bị nhiễm trùng đường tiết niệu: Uống Cotrim thành phần hàm lượng Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg. Đồng thời hãy lưu ý cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần. Thuốc sẽ được chỉ định dùng từ 10 đến 14 ngày.
⇒ Nếu dùng cho người bị viêm ruột bởi vi khuẩn Shigellosis hoặc bị tiêu chảy: Dùng 800mg - 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần và dùng trong thời gian 5 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính bởi chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilusenzae nhạy cảm hoặc viêm tai giữa thì: Sử dụng Cotrim hoạt chất Sulfamethoxazole và trimethoprim liều dùng 800mg và 160mg. Cách khoảng 12 giờ sẽ uống 1 lần và duy trì ít nhất trong 14 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bể thận nhưng không biến chứng: Sử dụng thuốc Cotrim 800mg và 160 với thành phần Sulfamethoxazole và trimethoprim. Lưu ý uống mỗi 12 giờ và chỉ nên sử dụng trong thời gian khoảng 10 ngày.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bàng quang: Dùng 400mg và 80mg thuốc Cotrim chứa Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày 1 lần hoặc là 1 tuần uống 3 lần trước lúc đi ngủ.
⇒ Nếu bệnh nhân bị Granuloma Inguinale: Dùng 800mg và 160mg Cotrim với Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày sẽ uống 2 lần và uống trong thời gian ít nhất là 3 tuần.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm màng não bởi vi khuẩn: Uống 10 đến 20mg/kg và cách từ 6 đến 12 giờ sẽ uống 1 lần.
⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt: Cứ cách 12 giờ sẽ uống Cotrim thành phần Sulfamethoxazole-trimethoprim hàm lượng 800mg và 160mg. Thời gian dùng thuốc tùy vào tình trạng bệnh lý. Nếu là cấp tính thì dùng từ 10 đến 14 ngày. Còn nếu tình trạng mãn tính sẽ dùng từ 1 tháng đến 3 tháng.
⇒ Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc viêm xoang: Cách 12 giờ sẽ uống Cotrim một lần hàm lượng 800mg và 160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Thường thì người bệnh sẽ dùng thuốc từ 10 đến 14 ngày. Nhưng nếu như viêm xoang tái phát nhiều lần thì có thể dùng từ 3 đến 4 tuần.
Với bà bầu trước khi sử dụng cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn
Với bà bầu trước khi sử dụng cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn
Đối với trẻ em khi dùng Cotrim:
⇒ Nếu trẻ bị viêm tai giữa, bị nhiễm trùng đường tiết niệu bởi Escherichia coli: Dùng 4mg/kg và 12 giờ uống 1 lần. Nên dùng trong thời gian từ 10 đến 14 ngày. Nhưng lưu ý rằng chỉ dùng khi bệnh nhân bị bệnh 2 tuần trở lên.
⇒ Nếu bị bệnh Shigellosis: Dùng 4mg/kg và uống mỗi 12 giờ trong thời gian 5 ngày. Nếu bị nhiễm trùng nặng thì uống từ 8 đến 10mg/kg mỗi ngày chia thành 4 liều và cách nhau từ 6 đến 8 hay 12 giờ một lần uống. Nhưng liều dùng tối đa không được quá 960mg mỗi ngày. Dùng điều trị ít nhất trong 5 ngày.
⇒ Nếu bị bệnh viêm phổi Pneumocystis: Dùng từ 15 đến 20mg/kg mỗi ngày theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc là đường uống sau mỗi 24 giờ. Ngoài ra có thể chia thuốc ra thành 4 liều dùng mỗi 6 giờ. Thuốc chỉ được dùng điều trị bệnh từ 14 đến 21 ngày.

CHÝ Ý VẤN ĐỀ KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC COTRIM

1. Thận trọng khi dùng

Bệnh nhân nếu dị ứng cùng thành phần trimethoprim và sulfamethoxazole thì không nên sử dụng.
► Với bà bầu trước khi sử dụng cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn.
► Nếu bản thân bị những triệu chứng dưới đây cần phải thông báo để bác sĩ có được hướng sử dụng phù hợp:
► Bị thiếu máu vì thiếu acid folic.
► Bị mắc bệnh gan, thận.
► Bị dị ứng mức độ nặng, bị suy dinh dưỡng và hen suyễn.
► Bệnh nhân bị thiếu lucose-6-phosphate dehydrogenase.
► Đối tượng phụ nữ đang mang thai cũng cần thông báo với bác sĩ để có được giải pháp dùng Cotrim hay không.
Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng thuốc Cotrim có thể gây ra một số tác dụng phụ phổ biến như: Bệnh nhân bị ngủ không sâu, mất ngủ, chóng mặt, choáng váng, đau khớp, ù tai.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm: Đau đầu, đau họng, sốt, da bị nổi mẩn, bị bong tróc, phồng rộp da, khó thở, bị ho, bị tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, co giật, tim đập chậm, mạch yếu, ớn lạnh, đau nhức người, bị sốt, đau dạ dày, buồn nôn, khó thở, chán ăn, sưng lưỡi, môi, mặt, họng.

3. Tương tác thuốc

Thuốc Cotrim có thể tương tác cùng một số thuốc như: Thuốc lợi tiểu, thuốc làm loãng máu, thuốc chống động kinh, thuốc methotrexete, hoạt chất ức chế men…
Do vậy bệnh nhân cần thông báo kỹ với bác sĩ tất cả loại thuốc mà mình đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc bôi da…
Chuyên gia chia sẻ thêm:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ đối tượng bệnh nhân cần được thăm khám kỹ lưỡng và dùng thuốc Cotrim đúng theo chỉ định bác sĩ. Trong quá trình dùng thuốc nếu bản thân bị bất cứ triệu chứng, tình trạng nào cần liên hệ để được bác sĩ hỗ trợ tận tình nhất.

Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2020

Thuốc Contractubex đặc trị các vết sẹo thâm

Contractubex được chỉ định trị sẹo thâm cũng như triệu chứng thiếu hụt magnesium gây giảm liên kết, tổn thương. Nhưng để đảm bảo rằng việc dùng thuốc Contractubex an toàn hiệu quả bạn cần phải nắm rõ thông tin, cách dùng. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc này cùng bạn ngay!

ĐÔI NÉT CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN VỀ THUỐC CONTRACTUBEX

Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu. Tên hoạt chất cũng là tên biệt dược của thuốc đó là Contractubex® Gel. Sản phẩm được chiết xuất từ củ hành tây, allatoin cùng heparin natri giúp điều trị sẹo hiệu quả.

1. Công dụng thuốc

Giúp làm dịu nhanh cơn ngứa khi da chuẩn bị hình thành sẹo.
• Khả năng thẩm thấu nhanh và giúp bong tróc lớp sừng ở bề mặt da hiệu quả.
• Giúp ngăn ngừa sự hình thành từ mô sẹo.
• Làm cải thiện nhanh tình trạng căng sẹo.
• Giúp cho làn da nhanh chóng được hồi phục tổn thương và còn giúp làm mỏng da ở vùng sẹo.
Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu
Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu

2. Cách sử dụng thuốc

Bệnh nhân cần phải tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi dùng Contractubex:
• • • Bạn nên chấm thuốc lên vùng da bị sẹo rồi thoa nhẹ nhàng đến khi thấy thuốc thẩm thấu đều vào trong.
• • • Với sẹo xơ cứng thì cần thoa thuốc rồi băng lại để qua đêm.
• • • Nên kiên trì thực hiện lâu dài để mang lại hiệu quả tốt nhất. Ngoài ra trong quá trình dùng thuốc điều trị sẹo Contractubex bạn cần tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, tránh quá lạnh… Nó sẽ giúp cho hiệu quả tốt hơn.

3. Cách bảo quản thuốc

• Để thuốc ở nơi nhiệt độ phòng và cần tránh tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp, nơi ẩm mốc.
• Hãy để Contractubex xa tầm với trẻ. Khi thuốc hết hạn hoặc bị biến chất thì không được sử dụng nữa.

4. Liều lượng dùng

Bệnh nhân nên liên hệ cùng bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp cho từng trường hợp. Liều dùng được chia sẻ dưới đây không có tác dụng thay thế cho liều dùng chỉ định của bác sĩ:
Với đối tượng người lớn: Sử dụng Contractubex thoa đều nhẹ nhàng tại vùng da bị sẹo và nếu như vết sẹo lâu năm có thể sử dụng thuốc lại qua đêm.
Với đối tượng trẻ em: Nên sử dụng đúng theo hướng dẫn bác sĩ tuyệt đối.

5. Dạng bào chế thuốc

Thuốc Contractubex được bào chế dạng gel thoa lên da. Mỗi một hộp bao gồm tuýp 20g.
Thuốc làm dịu nhiều tổn thương hiệu quả
Thuốc làm dịu nhiều tổn thương hiệu quả

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc

Rất hiếm xảy ra tác dụng phụ khi dùng Contractubex. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, làn da thì bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra đó là: Gây kích ứng da, gây phát ban đỏ, gây viêm da, kích ứng da, gây bỏng rát và tăng sắc tố da, gây giãn tĩnh mạch hoặc teo da.

7. Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi sử dụng thuốc bôi da thì bệnh nhân cần kiểm tra kỹ càng thành phần cùng tá dược bên trong.
⇔ Phải báo cùng bác sĩ nếu bản thân bạn bị ứng với với bất cứ thành phần nào của thuốc, dị ứng với loại thức ăn, chất bảo quản nào…
⇔ Cần chia sẻ kỹ với bác sĩ về tình trạng sức khỏe và đang dùng thuốc với nguy cơ tương tác nào.
⇔ Phụ nữ mang thai và cho con bú cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Contractubex.

8. Khả năng tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc có thể gây giảm tác dụng thuốc hoặc gây tác dụng phụ. Do vậy bệnh nhân cần phải thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc đặt âm đạo, thuốc bôi da… nào.
Một số tài liệu chỉ ra rằng trong quá trình dùng Contractubex bệnh nhân cũng không nên uống rượu bia, ăn thức ăn nhiều dầu mỡ, cay nóng. Bởi vì nó cũng gây ảnh hưởng đến hiệu quả dùng thuốc.
Không uống rượu bia trong quá trình dùng thuốc
Không uống rượu bia trong quá trình dùng thuốc

9. Chống chỉ định dùng thuốc

Không được dùng thuốc nếu bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Hãy trao đổi kỹ với bác sĩ nếu bản thân có bất cứ một bệnh lý hay tình trạng nào.

10. Nếu dùng thiếu hoặc quá liều

⇔ Nếu dùng thiếu liều: Hãy bỏ qua liều đó và dùng lần tiếp theo đúng kế hoạch. Không được tự ý gấp đôi liều dùng.
⇔ Nếu dùng quá liều: Cần liên hệ với bác sĩ để được chỉ định cách khắc phục hiệu quả.

11. Khi nào cần ngưng dùng thuốc

Bệnh nhân ngưng sử dụng Contractubex nếu như bản thân thấy: Da bị nóng rát, bị ngứa ngáy ở vết thương hoặc một số vị trí khác. Bệnh nhân bị đau đầu, mệt mỏi người…
Lưu ý cần nắm khi sử dụng thuốc Contractubex:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu tận tình chia sẻ bệnh nhân cần dùng thuốc Contractubex theo chỉ định của bác sĩ. Khi dùng cần chú ý theo dõi và nếu như bản thân thấy có bất cứ dấu hiệu, tình trạng nào bất thường phải liên hệ để được bác sĩ tìm ra giải pháp khắc phục ngay.

Thuốc Clotrimazole có phổ kháng nấm rộng

Clotrimazole chỉ định trong việc điều trị các bệnh lý da liễu xảy ra bởi nhiễm trùng nấm như là nấm bẹn, nấm da chân hoặc lang ben… Bên cạnh đó thuốc còn được chỉ định dùng điều trị viêm âm đạo hoặc viêm quy đầu xảy ra vì nấm Candida albicans. Nội dung chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi xin được tư vấn kỹ càng giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Clotrimazole cùng cách dùng.

ĐÔI NÉT SƠ LƯỢC VỀ THUỐC CLOTRIMAZOLE

Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng. Loại thuốc này thuộc về nhóm điều trị bệnh da liễu và bao gồm những thông tin quan trọng như sau:

1. Về tác dụng

Clotrimazole chính là hoạt chất kháng nấm phổ rộng và nó giúp ngăn chặn nhiều loại vi nấm gây nên bệnh da liễu. Tùy vào liều lượng dùng thì thuốc sẽ kìm, tiêu diệt vi nấm khác nhau.
Hoạt chất Clotrimazole nhạy cảm cùng những loại nấm như là Trchophyton rubrum, Candida albicans hay Epidermophyton floccosphytes, Mycrosporum canis,…

2. Cơ chế hoạt động của thuốc

Thuốc là dẫn xuất từ imidazole và đây là hoạt chất can thiệp đến lipit nhằm tác động thẩm thấu vách tế bào. Sau đó thuốc sẽ ức chế tổng hợp esgosterol vách tế bào nhằm tiêu diệt đi vi nấm gây bệnh.
Clotrimazole với dạng điều trị tại chỗ nó được hấp thu tuy nhiên không đáng kể. Với dạng đường uống và bôi âm đạo thì thuốc sẽ được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Đồng thời sẽ được bài tiết thông qua đường tiểu cùng đường mật.
Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng
Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng

3. Chỉ định dùng thuốc

Clotrimazole được chỉ định trong những trường hợp bao gồm: Bị nấm da chân, nấm toàn thân, nấm bẹn, bị lác đồng tiền, bị lang ben hoặc nấm candida âm đạo. Ngoài ra thuốc cũng sẽ được chỉ định trong những trường hợp khác chưa được liệt kê.

4. Trường hợp chống chỉ định

Không được dùng Clotrimazole với những đối tượng quá mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào của thuốc. Hoặc là đối tượng mà tiền sử có dị ứng cùng dẫn xuất imidazole.
Hoạt chất bên trong thuốc nó có thể gây tăng nguy cơ với một số đối tượng. Do vậy để ngăn ngừa rủi ro trong quá trình dùng thì bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ trực tiếp nếu dùng thủ thuật ngoại khoa hoặc là đang bị bệnh nào đó, đang điều trị dị ứng…

5. Dạng bào chế của thuốc

Thuốc Clotrimazole có những dạng bào chế bao gồm: Dạng kem bôi ngoài da, dạng dung dịch nhỏ tai, dạng dung dịch bôi miệng, dạng viên đặt âm đạo, dạng thuốc bột rắc ngoài da và dạng gel bôi âm đạo.
Ngoài ra còn một số những dạng bào chế khác từ Clotrimazole vẫn chưa được tổng hợp ở bài viết.
Dùng thuốc với liều lượng phù hợp
Dùng thuốc với liều lượng phù hợp

6. Cách sử dụng thuốc

Tùy vào từng dạng bào chế mà cách dùng thuốc Clotrimazole sẽ khác nhau. Bệnh nhân cần hỏi kỹ cách dùng từ bác sĩ và đọc thêm hướng dẫn ở bao bì để biết cách dùng thuốc hiệu quả.
Đối với kem bôi ngoài da thì bệnh nhân cần:
Vệ sinh sạch sẽ tay và cả vùng da cần điều trị.
♦ Sử dụng thuốc với hàm lượng đủ và thoa một cách nhẹ nhàng.
♦ Đợi vài phút sẽ giúp Clotrimazole thẩm thấu hoàn toàn.
♦ Chú ý vùng da thuốc và không nên để vùng da này tiếp xúc cùng da người khác đặc biệt mà với làn da của trẻ em.
Với dạng dung dịch bôi tai:
♦ Bệnh nhân cần nghiêng tai rồi nhỏ thuốc vào tai cần điều trị trực tiếp.
♦ Lưu ý tránh không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc cùng bất cứ bề mặt nào vì nó có thể khiến cho thuốc bị biến chất, bị nhiễm khuẩn.
Với dạng dung dịch bôi miệng:
♦ Bệnh nhân sẽ thoa trực tiếp Clotrimazole lên niêm mạc miệng.
♦ Cần phải súc miệng thật kỹ sau khi sử dụng thuốc.
Với dạng gel bôi âm đạo:
♦ Cần phải vệ sinh tay đồng thời vệ sinh vùng kín trước khi sử dụng.
♦ Sau đó dùng thuốc để thoa lên âm đạo.
♦ Tuyệt đối không được thụt rửa âm đạo hoặc là vệ sinh bằng những dung dịch chứa độ pH axit hay kiềm trong quá trình điều trị tình trạng viêm nhiễm âm đạo.
Với dạng thuốc bột rắc ngoài da:
♦ Bạn hãy rắc ít bột thuốc lên tại vùng da cần điều trị. Lưu ý rằng khi rắc thuốc phải thực hiện nhẹ nhàng. Bởi vì nếu như rắc mạnh tay sẽ gây bột thuốc khuếch tán trong không khí dẫn đến dị ứng ở một số những đối tượng cơ địa nhạy cảm.
Với viên đặt âm đạo:
♦ Bệnh nhân cần phải vệ sinh tay cùng vùng kín sạch trước khi dùng thuốc.
♦ Nên làm ẩm viên thuốc rồi đặt sâu vào bên trong âm đạo. Cần dùng vào buổi tối nhằm tránh tình trạng thuốc bị rơi ra ngoài âm đạo.
Lưu ý trong suốt thời gian sử dụng Clotrimazole cần phải giữ cho vùng kín được khô thoáng.
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng hiệu quả điều trị
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng hiệu quả điều trị

7. Liều lượng sử dụng

Tùy vào mục đích điều trị, triệu chứng bệnh, tình trạng sức khỏe và độ tuổi bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng dưới đây sẽ được áp dụng với một số dạng bào chế cùng hàm lượng Clotrimazole. Nếu bạn đang dùng thuốc dạng bào chế cùng hàm lượng khác thì cần phải liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cách dùng chính xác.
Liều sử dụng khi bị nấm Corporis: Dùng 2 lần một ngày trong thời gian 4 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị nấm Candida ở da: Dùng 2 lần một ngày và trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị nấm Pedis: Dùng 2 lần một ngày và dùng trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
→ Liều sử dụng khi bị lang ben: Dùng 2 lần một ngày và dùng trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
→ Liều dùng khi điều trị nấm ở quy đầu: Dùng từ 2 đến 3 lần 1 ngày và dùng trong thời gian 1 đến 2 tuần.
→ Liều dùng khi điều trị tình trạng viêm âm đạo: Dùng 1 viên 100mg 2 lần một ngày sáng và tối, sau từ 6 đến 8 ngày duy trì liều 1 viên một ngày với viêm âm đạo cấp tính. Dùng 1 viên 100mg 1 lần một ngày trong thời gian 14 ngày với viêm âm đạo mãn tính.
→ Liều dùng với thuốc bôi: Bệnh nhân cần thoa thuốc từ 2 đến 3 lần một ngày trong thời gian 1 đến 2 tuần.
→ Đối tượng trẻ nhỏ cần liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn cách dùng phù hợp. Nếu như trường hợp không thấy hiệu quả cải thiện thì cần trình bày với bác sĩ để được khám, chẩn đoán và đưa ra cách điều trị hiệu quả hơn.

8. Bảo quản thuốc

Bệnh nhân để Clotrimazole ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C và tránh nơi ẩm ướt, ánh nắng. Một số dạng bào chế thuốc có thể sẽ được bảo quản tại ngăn mát tủ lạnh như viên đặt âm đạo hay thuốc nhỏ tai…

CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHÚ TÂM VỀ THUỐC CLOTRIMAZOLE

1. Thận trọng khi dùng

Thuốc Clotrimazole được chỉ định điều trị các vấn đề liên quan đến âm đạo, ở da… Nếu tình trạng nhiễm trùng nấm xuất hiện tại mắt hay vùng da quanh mắt thì cần thông báo cùng bác sĩ nhằm có loại thuốc thay thế khác. Bởi dùng Clotrimazole có thể gây kích ứng nóng rát với vùng da này.
⇔ Khi dùng thuốc điều trị viêm âm đạo thì khi kinh nguyệt đến bạn nên ngưng và kết thúc chu kỳ kinh có thể dùng tiếp.
⇔ Nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng Clotrimazole không gây ảnh hưởng với đối tượng phụ nữ mang thai. Nhưng vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ về vấn đề này vì vậy nếu đang có ý định mang thai thì bệnh nhân cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
⇔ Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Clotrimazole với đối tượng phụ nữ nuôi con với sữa mẹ. Thường nếu dùng bác sĩ sẽ yêu cầu nên ngưng cho bé bú.
⇔ Nếu bản thân tiền sử bị dị ứng cùng nhóm thuốc chống nấm azole nên thông báo với bác sĩ.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Clotrimazole có thể gây ra một số những tác dụng phụ như sau:
Với tác dụng phụ thông thường: Gây viêm âm đạo, niệu đạo, đau ở âm đạo, ngứa ở âm đạo, cảm giác giống ong đốt dưới da, bị đau quặn bụng dưới, da sưng, mẩn đỏ, ngứa da, bong tróc da.
⇒ Với tác dụng phụ nghiêm trọng: Gây phồng rộp da, xuất hiện các vết loét hoặc rỉ nước.
⇒ Xuất hiện những phản ứng dị ứng như là phát ban, khó thở, ngứa sưng tại lưỡi, cổ họng, mặt, bị chóng mặt nghiêm trọng.
⇒ Tuy nhiên những tác dụng phụ vừa kể vẫn chưa đầy đủ về tác dụng phụ thuốc Clotrimazole. Vậy nên bệnh nhân lưu ý nếu thấy cơ thể có những tác dụng phụ bất thường. Lúc này cần thông báo kịp thời để được bác sĩ tìm ra nguyên nhân và giải pháp chữa trị phù hợp.

3. Tương tác thuốc

Dùng Clotrimazole có thể sẽ gây tương tác với một số loại thuốc như là: Thuốc kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc Corticoid…
Do vậy bệnh nhân cần phải trao đổi với bác sĩ tất cả những loại thuốc mình đang dùng. Từ thuốc kê toa, không kê toa đến thuốc bôi, thuốc đặt, vitamin, thảo dược…

4. Nếu dùng thiếu hoặc quá liều

Nếu dùng thiếu liều: Bạn cần bổ sung Clotrimazole ngay khi vừa nhớ ra. Nhưng nếu như thời điểm nhớ ra sắp đến thời điểm dùng liều kế tiếp thì phải chủ động bỏ qua liều dùng cũ. Sau đó tiếp tục dùng đúng như lịch trình. Nếu bạn cứ bị thiếu liều quên liều sẽ làm cho tác dụng điều trị bị giảm và dẫn đến kháng thuốc.
Nếu dùng quá liều: Sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như khó thở, bất tỉnh. Do vậy nếu bản thân nghi ngờ dùng quá liều cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn giải pháp khắc phục kịp thời ngay.
Chuyên gia chia sẻ cùng bạn:
Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Clotrimazole về dùng nếu chưa được bác sĩ chỉ định. Trong quá trình dùng thuốc phải chú ý theo dõi bản thân mình. Nếu xuất hiện những vấn đề gì bất thường cần liên hệ với bác sĩ ngay để được hỗ trợ khắc phục hiệu quả.